Bộ Luật lao động 2019 sẽ chính thức có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2021 và sẽ có những điều chỉnh mới so với quy định hiện hành. Đáng chú ý là thay đổi trong nội dung trong hợp đồng lao động mà cả nhà tuyển dụng cũng như người lao động cần lưu ý khi giao kết hợp đồng lao động.
CityLaw xin gửi tới quý khách hàng những nội dung bắt buộc phải có trong hợp đồng lao động kể từ ngày 01/01/2021:
Cụ thể, căn cứ Điều 21 Bộ luật Lao động 2019, hợp đồng lao động bắt buộc phải có những nội dung sau đây:
(1) Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động và họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động (theo quy định cũ, Bộ Luật lao động 2012 chỉ yêu cầu phải có Tên và địa chỉ người sử dụng lao động hoặc của người đại diện hợp pháp).
(2) Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động. (Bộ Luật lao động 2012 chỉ yêu cầu Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, địa chỉ nơi cư trú, số chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp pháp khác của người lao động. Giấy tờ hợp pháp khác có thể được hiểu là:
– Số chứng minh nhân dân hoặc số hộ chiếu do cơ quan có thẩm quyền cấp của người lao động;
– Số giấy phép lao động, ngày tháng năm cấp, nơi cấp giấy phép lao động của cơ quan có thẩm quyền cấp đối với lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
– Văn bản đồng ý việc giao kết hợp đồng lao động của người đại diện theo pháp luật đối với người lao động từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi;
– Họ và tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, địa chỉ nơi cư trú, số chứng minh nhân dân hoặc số hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi;
– Văn bản của người dưới 15 tuổi đồng ý để người đại diện theo pháp luật của mình giao kết hợp đồng lao động.)
(3) Công việc và địa điểm làm việc.
(4) Thời hạn của hợp đồng lao động.
(5) Mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác.
(6) Chế độ nâng bậc, nâng lương.
(7) Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi.
(8) Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động.
(9) Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp.
(10) Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề.