Nhãn hiệu được định nghĩa trong Luật sở hữu trí tuệ 2005 như sau:
“Nhãn hiệu là những dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hoá, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân khác nhau.
Dấu hiệu dùng làm nhãn hiệu phải là những dấu hiệu nhìn thấy được dưới dạng chữ cái, từ ngữ, hình ảnh, hình vẽ hoặc sự kết hợp của các yếu tố đó được thể hiện bằng một hoặc nhiều màu sắc.”
Vì vậy, đăng ký bảo hộ nhãn hiệu là một trong những cách thức để doanh nghiệp khẳng định bảo vệ được giá trị thương hiệu của mình. Do đó, CITYLAW xin gửi tới Quý Khách hàng những tư vấn về thủ tục đăng ký bảo hộ nhãn hiệu như sau:
I. THẨM QUYỀN
- Cục Sở hữu trí tuệ
II. DANH MỤC HỒ SƠ ĐẦY ĐỦ THỰC HIỆN THỦ TỤC
| STT | Giấy Tờ | Số Lượng | Yêu Cầu | Ghi Chú |
| A. Tài liệu tối thiểu | ||||
| 1 | Tờ khai đăng ký nhãn hiệu theo mẫu số 04-NH Phụ lục A Thông tư 01/2007/TT-BKHCN | 02 | ||
| 2 | Mẫu nhãn hiệu kèm theo | 05 | ||
| 3 | Chứng từ nộp phí, lệ phí | 01 | ||
| B. Tài liệu khác (nếu có) | ||||
| 1 | Giấy Uỷ quyền | 01 | ||
| 2 | Tài liệu xác nhận được phép sử dụng các dấu hiệu đặc biệt (nếu nhãn hiệu yêu cầu bảo hộ có chứa các biểu tượng, cờ, huy hiệu của cơ quan, tổ chức trong nước và quốc tế…) | 01 | ||
| 3 | Tài liệu xác nhận quyền đăng ký | 01 | ||
| 4 | Tài liệu xác nhận thụ hưởng quyền đăng ký từ người khác | 01 | ||
| 5 | Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên (nếu đơn có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên) | 01 | ||
IV. HIỆU LỰC
- Có hiệu lực kể từ ngày cấp đến hết 10 năm kể từ ngày nộp đơn, có thể gia hạn nhiều lần.