Thiết bị y tế được phân chia thành nhiều loại, trong đó thiết bị y tế loại A có mức độ rủi ro thấp, còn trang thiết bị y tế loại B, C, D là những thiết bị có mức độ rủi ro từ trung bình thấp đến cao. Vì vậy, để sản xuất được các thiết bị y tế, các cơ sở cần phải công bố đủ điều kiện sản xuất thiết bị.
CITYLAW tự hào là đơn vị có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn, hỗ trợ khách hàng Công bố lưu hành trang thiết bị y tế. Với kinh nghiệm và uy tín đã được xây dựng trong suốt nhiều năm qua, CITYLAW xin gửi tới quý khách hàng Thủ tục công bố đủ điều kiện sản xuất thiết bị y tế như sau:
I. THẨM QUYỀN CẤP
- Sở Y Tế
II. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN
a) Điều kiện về nhân sự của cơ sở sản xuất trang thiết bị y tế
– Điều kiện của người phụ trách chuyên môn:
- Có trình độ từ cao đẳng kỹ thuật trang thiết bị y tế trở lên hoặc trình độ từ đại học chuyên ngành kỹ thuật hoặc chuyên ngành y, dược trở lên;
- Có thời gian công tác trực tiếp về kỹ thuật trang thiết bị y tế tại các cơ sở trang thiết bị y tế từ 24 tháng trở lên;
- Làm việc toàn thời gian tại cơ sở sản xuất. Việc phân công, bổ nhiệm người phụ trách chuyên môn của cơ sở sản xuất phải được thể hiện bằng văn bản.
- Có đội ngũ nhân viên đáp ứng được yêu cầu sản xuất đối với loại trang thiết bị y tế mà cơ sở sản xuất.
b) Điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị và quản lý chất lượng của cơ sở sản xuất trang thiết bị y tế
– Có địa điểm, diện tích, nhà xưởng sản xuất phù hợp với yêu cầu của loại trang thiết bị y tế mà cơ sở sản xuất.
– Có thiết bị và quy trình sản xuất, kiểm tra chất lượng phù hợp với yêu cầu của loại trang thiết bị y tế mà cơ sở sản xuất. Trường hợp không có thiết bị kiểm tra chất lượng thì phải có hợp đồng với cơ sở đủ năng lực kiểm tra chất lượng để kiểm tra chất lượng trang thiết bị y tế mà cơ sở sản xuất.
– Có kho tàng bảo quản đáp ứng các điều kiện tối thiểu sau đây:
- Có diện tích phù hợp với chủng loại và số lượng trang thiết bị y tế được bảo quản;
- Bảo đảm thoáng, khô ráo, sạch sẽ, không gần các nguồn gây ô nhiễm;
- Đáp ứng yêu cầu bảo quản khác của trang thiết bị y tế theo hướng dẫn sử dụng.
– Có phương tiện vận chuyển trang thiết bị y tế từ cơ sở sản xuất đến nơi giao hàng phù hợp với loại trang thiết bị y tế mà cơ sở sản xuất.
– Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo quy định tại khoản 1 Điều 68 Nghị định 36/2016/NĐ-CP.
– Trường hợp cơ sở không có kho tàng và phương tiện vận chuyển trang thiết bị y tế thì phải có hợp đồng với cơ sở đáp ứng yêu cầu về kho tàng và vận chuyển trang thiết bị y tế theo quy định tại các khoản 3 và 4 Điều này.
III. DANH MỤC HỒ SƠ ĐẦY ĐỦ
| STT | Giấy Tờ | Số Lượng | Yêu Cầu | Ghi Chú |
| DANH MỤC HỒ SƠ ĐẦY ĐỦ | ||||
| 1 | Văn bản công bố đủ điều kiện sản xuất | 01 | Theo mẫu số 02 – Phụ lục I -Nghị định 36/2016/NĐ-CP | |
| 2 | Bản kê khai nhân sự | 01 | Phụ lục II – Nghị định 36/2016/ NĐ-CP | |
| 3 | Văn bản phân công, bổ nhiệm người phụ trách chuyên môn của cơ sở sản xuất | 01 | Ký, đóng dấu doanh nghiệp | |
| 4 | Bản xác nhận thời gian công tác | 01 | Phụ lục III – Nghị định 36/2016/NĐ-CP | |
| 5 | Văn bằng, chứng chỉ đã qua đào tạo của người phụ trách chuyên môn | 01 | Bản sao chứng thực | |
| 6 | Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn quản lý chất lượng | 01 | Bản sao chứng thực | |
| 7 | Hồ sơ chứng minh địa điểm, diện tích, nhà xưởng sản xuất phù hợp với yêu cầu của loại trang thiết bị y tế mà cơ sở sản xuất | 01 | ||
| 8 | Hồ sơ về thiết bị và quy trình sản xuất, kiểm tra chất lượng phù hợp với yêu cầu của loại trang thiết bị y tế mà cơ sở sản xuất | 01 | ||
| 9 | Hợp đồng với cơ sở đủ năng lực kiểm tra chất lượng để kiểm tra chất lượng trang thiết bị y tế mà cơ sở sản xuất | 01 | ||
| 10 | Hồ sơ về kho tàng bảo quản trang thiết bị y tế | 01 | ||
| 11 | Hồ sơ về phương tiện vận chuyển trang thiết bị y tế | 01 | ||
IV. THỜI GIAN THỰC HIỆN
- 15 – 20 ngày làm việc
VI. LỆ PHÍ NHÀ NƯỚC
- 3.000.000 đồng/sản phẩm
VII. CƠ SỞ PHÁP LÝ
- Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;
- Nghị định 36/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 về Quản lý Trang thiết bị y tế;
- Nghị định 169/2018/NĐ-CP sửa đổi bổ sung Nghị định 36/2016/NĐ-CP về Quản lý Trang thiết bị y tế;
- Nghị định 03/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2020 sửa đổi bổ sung Nghị định 36/2016/NĐ-CP về Quản lý Trang thiết bị y tế;
- Thông tư số 39/2016/TT-BYT ngày 28 tháng 10 năm 2016 quy định chi tiết việc phân loại trang thiết bị y tế;
- Thông tư số 42/2016/TT-BYT ngày 15 tháng 11 năm 2016 quy định việc thừa nhận kết quả phân loại trang thiết bị y tế;
- Thông tư số 30/2015/TT-BYT ngày 12 tháng 10 năm 2015 quy định việc nhập khẩu trang thiết bị y tế;
- Thông tư 278/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế
- Văn bản hợp nhất số 01/VBHN-BYT ngày 16 tháng 03 năm 2020 về quản lý trang thiết bị y tế