DỊCH VỤ THÀNH LẬP CÔNG TY 100% VỐN NƯỚC NGOÀI

Doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài là doanh nghiệp thuộc sở hữu của Nhà nước đầu tư nước ngoài do Nhà đầu tư nước ngoài thành lập tại Việt Nam tự quản lý và tự chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh. Doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài được thành lập theo hình thức Công ty trách nhiệm hữu hạn, có tư cách pháp nhân theo pháp luật Việt Nam, được thành lập và hoạt động kể từ ngày được cấp giấy phép đầu tư.

CITYLAW tự hào là đơn vị có 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn, thay mặt khách hàng đăng ký thành lập doanh nghiệp. Những khách hàng tiêu biểu của CityLaw:
– CÔNG TY CỔ PHẦN HR-VJC
– CÔNG TY TNHH GIÁO DỤC QUỐC TẾ ĐÔNG A
– CÔNG TY TNHH SYNERGY NINE
………………………………………
Với kinh nghiệm và uy tín đã được xây dựng trong suốt nhiều năm qua, Citylaw xin gửi tới quý khách Dịch vụ thành lập công ty 100% vốn nước ngoài  của Chúng tôi như sau:

I. THẨM QUYỀN CẤP:

  • Phòng Đăng Ký Kinh Doanh – Sở Kế Hoạch Đầu Tư Tỉnh – Thành Phố

II. ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KÝ:

Để được thành lập công ty tại Việt Nam, nhà đầu tư nước ngoài chỉ cần đáp ứng 02 điều kiện sau:

  • Về tư cách pháp lý: Là cá nhân nước ngoài hoặc tổ chức nước ngoài (được thành lập hợp pháp theo quy định của nước sở tại) mà quốc gia đó có tham gia Tổ Chức Thương Mại Thế Giới WTO hoặc các quốc gia có hiệp định với Việt Nam.
  • Về Lĩnh vực đầu tư: Phù hợp với lĩnh vực đầu tư mà Việt Nam cho phép.

III. DANH MỤC HỒ SƠ ĐẦY ĐỦ

STTGiấy TờSố LượngYêu CầuGhi C
A. Đối với nhà đầu tư là cá nhân
1Bản sao Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực02Bản sao chứng thực
2Xác nhận số dư tài khoản ngân hàng (số dư phải lớn hơn hoặc bằng với mức vốn mà nhà đầu tư dự định đầu tư02Bản sao có chứng thực
3Bản sao hợp lệ CMND/CCCD/ Passport của người đại diện theo pháp luật của công ty02Bản sao có chứng thực
B.Đối với nhà đầu tư là tổ chức
1Bản sao hợp lệ Giấy phép thành lập/ Giấy phép kinh doanh hoặc tài liệu có giá trị tương đương02Bản sao có chứng thực
2Bản sao hợp lệ Điều lệ hoạt động hoặc tài liệu có giá trị tương đương.02Bản sao có chứng thực
3Bản sao hợp lệ Báo cáo tài chính có kiểm toán 02 năm liền kề (tài sản của nhà đầu tư theo BCTC phải lớn hơn mức vốn đầu tư đăng ký và mức vốn chủ sở hữu không ghi nhận là lỗ)01Bản sao có chứng thựcbản/báo cáo
4Bản sao hợp lệ Hộ chiếu của Người đại diện quản lý vốn của nhà đầu tư nước ngoài trong công ty dự kiến thành lập tại Việt Nam02Bản sao công chứng
5Bản sao hợp lệ CMND/ Passport của người đại diện theo pháp luật của tổ chức kinh tế thực hiện dự án02Bản sao công chứng
C. Hồ sơ chứng minh kinh nghiệm nhà đầu tư
1Về hồ sơ này, tùy thuộc vào mỗi nhà đầu tư sẽ có hồ sơ khác nhau01Bản phô tô hoặc bản sao công chứng 
2Nhà đầu tư có thể gửi một số hợp đồng kinh doanh và một số giấy tờ cần thiết khác để chứng minh có đủ kinh nghiệm trong lĩnh vực dự kiến hoạt đồng01Bản phô tô hoặc bản sao công chứng 
D. Hồ sơ địa điểm thực hiện dự án đầu tư
1Về hồ sơ này, tùy thuộc vào mỗi nhà đầu tư sẽ có hồ sơ khác nhau01Bản phô tô hoặc bản sao công chứng 

IV. CÔNG VIỆC CITYLAW THỰC HIỆN:

  1. Tư vấn các vấn đề pháp lý liên quan đến thủ tục: Thành lập doanh nghiệp
  2. Các vấn đề về loại hình doanh nghiệp, tên doanh nghiệp, vốn điều lệ, ngành nghề kinh doanh v..v
  3. Hướng dẫn – chuẩn bị hồ sơ theo quy định
  4. Đại diện nộp hồ sơ Thành lập doanh nghiệp tại Phòng đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch Đầu tư Tỉnh/ Thành phố.
  5. Theo dõi – giải trình hồ sơ theo yêu cầu của cơ quan nhà nước (nếu có yêu cầu)
  6. Nhận kết quả – bàn giao cho khách hàng (Con dấu doanh nghiệp – Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

V. THỜI GIAN THỰC HIỆN:

  • Làm thường: 05 – 07 ngày làm việc

VI. LỆ PHÍ NHÀ NƯỚC: 

  • Lệ phí đăng ký thành lập doanh nghiệp, thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 200.000 đồng/ lần
  • Lệ phí cấp mới, cấp lại, thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp: 100.000 đồng/hồ sơ

VII. HIỆU LỰC:

  • Có giá trị vĩnh viên

VIII. CƠ SỞ PHÁP LÝ

  • Luật Đầu tư số 61/2020/QH14;
  • Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14;
  • Nghị định số 31/2021/NĐ-CP của Chính phủ ngày 26/3/2021 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
  • Nghị định 01/2021/NĐ-CP của Chính phủ ngày 04/01/2021 về Đăng ký Doanh nghiệp;
  • Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ngày 16/3/2021 hướng dẫn về Đăng ký doanh nghiệp;
  • Thông tư số 47/2019/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày 05/8/2019 Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp.

Để được tư vấn chi tiết hơn, Quý khách hàng vui lòng liên hệ tới CITYLAW  – Chúng tôi hân hạnh được hỗ trợ Quý khách!

CITYLAW VIET NAM CO., LTD

LY NGUYEN (Ms) / Lawyer – Manager

 

            ♦ 093 123 9396 – 093 177 9398

            ♦ ls.lynguyen@citylaw.vn

            ♦ 209 Giang Vo, Cat Linh, Dong Da, Ha Noi

            ♦ https://citylaw.vn  

Liên hệ

093.123.9398